Chúng ta biết đến AutoCad là một phần mềm thiết kế đồ họa 2D và 3D chuyên nghiệp, giúp các Designer thiết kế và định hình các vật xung quanh. Việc ghi nhớ các câu lệnh AutoCad giúp Designer thực hiện công việc một cách nhanh chóng và chính xác. Với phiên bản đầu tiên được phát hành vào cuối năm 1982, AutoCad là một trong những chương trình vẽ kĩ thuật đầu tiên chạy được trên máy tính cá nhân, nhất là máy tính IBM. Tiện lợi là thế nhưng bên cạnh đó chúng ta cần phải thuộc các lệnh cơ bản để có thể sử dụng tốt hơn. Nhằm giúp cho các bạn đạt đến hiệu quả cao nhất trong công việc, sau đây chúng tôi xin giới thiệu bài viết Những Lệnh Cơ Bản Trong Autocad. Các bạn nhớ đọc hết nhé!
Những Lệnh Cơ Bản Trong Autocad
Tổng hợp tất cả lệnh cơ bản nhất trong Auto CAD
Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “3”1. 3A - 3DARRAY: Sao chép thành dãy trong 3D2. 3DO – 3DORBIT: Xoay đối tượng trong không gian 3D3. 3F – 3DFACE: Tạo mặt 3D4. 3P - 3DPOLY: Vẽ đường PLine không gian 3 chiều
Lệnh AutoCad bắt đầu bằng ký tự “A”5.
Bạn đang xem: Cách vẽ sơ đồ không gian trong autocad
A - ARC: Vẽ cung tròn6. AA - AREA: Tính diện tích và chu vi 17. AL - ALIGN: Di chuyển, xoay, scale8. AR - ARRAY: Sao chép đối tượng thành dãy trong 2D9. ATT - ATTDEF: Định nghĩa thuộc tính10. ATE - ATTEDIT: Hiệu chỉnh thuộc tính của BlockLệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “B”
11. B - BLOCK :Tạo Block12. BO - BOUNDARY: Tạo đa tuyến kín13. BR - BREAK: Xén 1 phần đoạn thẳng giữa 2 điểm chọn
Lệnh AutoCad bắt đầu bằng ký tự “C”
14. C - CIRCLE: Vẽ đường tròn15. CH - PROPERTIES: Hiệu chỉnh tính chất của đối tượng16. CHA - ChaMFER: Vát mép các cạnh17. CO, CP - COPY: Sao chép đối tượng
Lệnh AutoCad bắt đầu bằng ký tự “D”
18. D - DIMSTYLE: Tạo kiểu kích thước19. DAL - DIMALIGNED: Ghi kích thước xiên20. DAN - DIMANGULAR: Ghi kích thước góc21. DBA - DIMBASELINE: Ghi kích thước song song22. DCO - DIMCONTINUE: Ghi kích thước nối tiếp23. DDI - DIMDIAMETER: Ghi kích thước đường kính24. DED - DIMEDIT: Chỉnh sửa kích thước25. DI - DIST: Đo khoảng cách và góc giữa 2 điểm26. DIV - DIVIDE: Chia đối tượng thành các phần bằng nhau27. DLI - DIMLINEAR: Ghi kích thước thẳng đứng hay nằm ngang28. DO - DONUT: Vẽ hình vành khăn29. DOR - DIMORDINATE: Tọa độ điểm30. DRA - DIMRADIU: Ghi kích thước bán kính31. DT - DTEXT: Ghi văn bản
Lệnh AutoCad bắt đầu bằng ký tự “E”
32. E - ERASE: Xoá đối tượng33. ED - DDEDIT: Hiệu chỉnh kích thước34. EL - ELLIPSE: Vẽ elip35. EX - EXTEND: Kéo dài đối tượng36. EXIT - QUIT: Thoát khỏi chương trình37. EXT - EXTRUDE: Tạo khối từ hình 2D F38. F - FILLET: Tạo góc lượn/ Bo tròn góc39. FI - FILTER: Chọn lọc đối tượng theo thuộc tính
Lệnh AutoCad bắt đầu bằng ký tự “H”
40. H - BHATCH: Vẽ mặt cắt41. H - HATCH: Vẽ mặt cắt42. HE - HATCHEDIT: Hiệu chỉnh mặt cắt43. HI - HIDE: Tạo lại mô hình 3D với các đường bị khuất
Lệnh AutoCad bắt đầu bằng ký tự “I”44. I - INSERT: Chèn khối45. I – INSERT: Chỉnh sửa khối được chèn46. IN - INTERSECT: Tạo ra phần giao của 2 đối tượng
Lệnh AutoCad bắt đầu bằng ký tự “L”47. Xem thêm: Hướng Dẫn Tăng Bảng Bổ Trợ Ad Chuẩn, #1 Bảng Ngọc Bổ Trợ Cho Ad Mùa 9 Mới
Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “M”
56. M - MOVE: Di chuyển đối tượng được chọn57. MA - MATCHPROP: Sao chép các thuộc tính từ 1 đối tượng này sang 1 hay nhiều đối tượng khác58. MI - MIRROR: Lấy đối xứng quanh 1 trục59. ML - MLINE: Tạo ra các đường song song60. MO – PROPERTIES: Hiệu chỉnh các thuộc tính61. MS – MSPACE: Chuyển từ không gian giấy sang không gian mô hình62. MT – MTEXT: Tạo ra 1 đoạn văn bản63. MV – MVIEW: Tạo ra cửa sổ động
Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “O”64. O – OFFSET: Sao chép song song
Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “P”
65. P – PAN: Di chuyển cả bản vẽ66. P – PAN: Di chuyển cả bản vẽ từ điểm 1 sang điểm thứ 267. PE – PEDIT: Chỉnh sửa các đa tuyến68. PL – PLINE: Vẽ đa tuyến69. PO – POINT: Vẽ điểm70. POL – POLYGON: Vẽ đa giác đều khép kín71. PS – PSPACE: Chuyển từ không gian mô hình sang không gian giấy
Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “R”
72. R – REDRAW: Làm tươi lại màn hình73. REC – RECTANGLE: Vẽ hình chữ nhật74. REG – REGION: Tạo miền75. REV - REVOLVE: Tạo khối 3D tròn xoay76. RO - ROTATE: Xoay các đối tượng được chọn xung quanh 1 điểm77. RR – RENDER: Hiển thị vật liệu, cây cảnh, đèn,… đối tượng
Lệnh AutoCad bắt đầu bằng ký tự “S”
78. S - StrETCH: Kéo dài/ thu ngắn/ tập hợp đối tượng79. SC - SCALE: Phóng to, thu nhỏ theo tỷ lệ80. SHA - SHADE: Tô bóng đối tượng 3D81. SL - SLICE: Cắt khối 3D82. SO - SOLID: Tạo ra các đa tuyến bố thể được tô đầy83. SPL - SPLINE: Vẽ đường cong bất kỳ84. SPE - SPLINEDIT: Hiệu chỉnh spline85. ST - STYLE: Tạo các kiểu ghi văn bản86. SU - SUBTRACT: Phép trừ khối
Lệnh AutoCad bắt đầu bằng ký tự “T”
87. T – MTEXT: Tạo ra 1 đoạn văn bản88. TH - THICKNESS: Tạo độ dày cho đối tượng89. TOR - TORUS: Vẽ Xuyến90. TR - TRIM: Cắt xén đối tượng
Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “U”
91. UN - UNITS: Định đơn vị bản vẽ92. UNI - UNION: Phép cộng khối
Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “V”
93. VP - DDVPOINT: Xác lập hướng xem 3 chiều
Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “W”
94. WE WEDGE: Vẽ hình nêm/chêm
Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “X”
95. X – EXPLODE: Phân rã đối tượng96. XR – XREF: Tham chiếu ngoại vào các File bản vẽ
Lệnh AutoCAD bắt đầu bằng ký tự “Z”
97. Z – ZOOM: Phóng to, Thu nhỏ
Hi vọng bài viết sẽ mang lại nhiều kiến thức bổ ích cho các bạn phục vụ trong công việc và học tập.